Cách tính công suất tải của giàn giáo:
Lớp học giàn giáo, nhiệm vụ và kích thước
Các loại tải trọng của giàn giáo
- Tải trọng chết
- Tải trực tiếp
- Tải trọng tĩnh
- Tải trọng động
- Tải trọng gió
- Tải trọng môi trường
Cách tính tải trọng DEAD của giàn giáo
Ví dụ về tính toán tải trọng chết của giàn giáo
Giàn giáo ống / trọng lượng 4,5 kg mỗi mét theo BS EN 39: 2001
Tiêu chuẩn 1 × 3 m = 14 kg.
1 × Giắc vít = 05 kg.
Sổ cái 4 × 40 kg ÷ 2 = 20 kg.
4 × Transom = 32 kg 2 = 16 kg.
1 × Nẹp mặt = 18 kg 2 = 9 kg.
1 × Nẹp cuối = 10 kg 2 = 5 kg
Ván 5 × 2,4m = 100 kg 4 = 25 kg
TỔNG = 94 kg. (Tải trọng chết)
Cách tính tải trọng trực tiếp của giàn giáo
Giàn giáo nhẹ | Giàn giáo trung bình | Giàn giáo hạng nặng |
225 kg / m2 | 450kg / m2 | 675 kg / m2 |
Tải trọng trực tiếp = Trọng lượng công nhân + trọng lượng dụng cụ + trọng lượng vật liệu.
SWL (khối lượng công việc an toàn của giàn giáo) = D + (4 × L)
D = Tải trọng chết
L = Tải trực tiếp
Trọng lượng túi giàn giáo
Túi giàn giáo dùng làm vật liệu giàn giáo nâng, nối đất lên cao. Chủ yếu là túi giàn giáo làm từ vải, nó rất hữu ích để nâng các thành phần giàn giáo và cờ lê giàn giáo. Công suất của túi giàn giáo- (SWL của Túi giàn giáo) – 30 Kg đến 50 Kg. đối tượng điều kiện vật lý túi giàn giáo.